WebsiteCirca.vnthuộc sở hữu của
Tập đoàn Buymed
Tuyển dụngHỗ trợ
Cefpodoxim 100-cgp usp (h/10g/3gr)-0
Cefpodoxim 100-cgp usp (h/10g/3gr)-0

Cefpodoxim 100-cgp usp (h/10g/3gr)

Thuốc kê đơn

Chinh hang
Hàng Chính Hãng 100%
Về sản phẩm
Dược sĩLê Hồng Bích Ngọc
Đã kiểm duyệt nội dung
Thông tin chung

Mỗi gói thuốc bột pha hỗn dịch uống chứa:

  • Thành phần dược chất: Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil)............................... 100 mg.
  • Thành phần tá dược: Đường RE , Dextrose khan, Kollidon CL-M, Xathan gum, PVP K30, Aspartam, Aerosil (Colloidal silicon dioxyd), Magnesi Stearat, Natri lauryl sulfat, Mùi dâu hạt.
Thành phần
Chi tiết thành phầnLiều lượng
Cefpodoxim (Kháng sinh)100mg
Chỉ định
  • Viêm tai giữa cấp do Streptococcus pneumoniae (trừ những chủng kháng penicillin), Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sản sinh beta-lactamase) hoặc Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm các chủng sản sinh beta-lactamase).
  • Viêm họng và / hoặc viêm amiđan do Streptococcus pyogenes gây ra.
  • Viêm phổi cộng đồng gây ra bởi S. pneumoniae hoặc H. Influenzae (bao gồm cả các chủng tạo beta-lactamase).
  • Nhiễm khuẩn cấp tính do viêm phế quản mạn tính do S. pneumoniae, H. influenzae (chỉ có các chủng không sinh beta-lactamase) hoặc M. catarrhalis. Dữ liệu hiện nay chưa đủ để xác định hiệu quả ở những bệnh nhân bị viêm phế quản mạn tính do các chủng gây ra bởi H. influenzae sản sinh beta-lactamase.
  • Triệu chứng viêm  cổ tử cung cấp tính, không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae gây ra (kể cả các chủng tạo penicillinase).
  • Nhiễm trùng hậu môn trực tràng cấp, không biến chứng ở phụ nữ do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tạo penicillinase).

Lưu ý: Hiệu quả của cefpodoxim trong điều trị các bệnh nhân nam bị nhiễm trùng trực tràng do N. gonorrhoeae chưa được xác định. Chưa có thông tin về việc sử dụng cefpodoxim proxetil trong điều trị viêm họng do N. gonorrhoeae ở nam giới hoặc phụ nữ.

  • Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus aureus (bao gồm cả các chủng tạo penicillinase) hoặc Streptococcus pyogenes.

Lưu ý: Trong các thử nghiệm lâm sàng, việc điều trị thành công nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng có liên quan đến liều. Liều điều trị hiệu quả đối với nhiễm trùng da cao hơn liều điều trị được đề nghị khác.

  • Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sản sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae Moraxella catarrhalis.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng do Escherichia coli gây ra, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.

Lưu ý: Để giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả điều trị của cefpodoxim proxetil và các thuốc kháng khuẩn khác, chỉ nên dùng cefpodoxim proxetil để điều trị hoặc ngăn ngừa các nhiễm trùng được nghi ngờ hoặc nghi ngờ là do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Khi có thông tin về chủng loại và tính nhạy cảm, cần cân nhắc lựa chọn hoặc điều trị kháng khuẩn thích hợp. 

Liều lượng - cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

  • Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
  • Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
  • Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngày.
  • Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.

Trẻ em:

  • Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, trong 10 ngày. Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày.
  • Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng.
  • Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần;
  • Từ 6 tháng đến 2 năm: 40 mg/lần, ngày 2 lần;
  • Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/lần, ngày 2 lần;
  • Trên 9 tuổi: 100 mg/lần, ngày 2 lần.

Liêu cho người suy thận:

  • Không cần điều chỉnh liều lượng của cefpodoxim nếu độ thanh thải creatinin lớn hơn 40 ml/phút.
  • Thấp hơn giá trị này, các nghiên cứu dược động học cho thấy sự gia tăng thời gian bán thải và nồng độ huyết tương tối đa, và do đó liều lượng nên được điều chỉnh một cách thích hợp như sau:

Độ thanh thải creatinin (ml/phút) 39-10: Liều duy nhất mỗi 24 giờ thay vì hai lần một ngày (tức là một nửa liều người lớn bình thường).

Độ thanh thải creatinin (ml/phút) <10: Liều duy nhất mỗi 48 giờ (tức là ¼ liều người lớn bình thường).

Bệnh nhân thẩm phân máu: Liều duy nhất sau mỗi lần lọc máu.

Chống chỉ định
  • Quá mẫn với cefpodoxim hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử quá mẫn trung bình đến nặng với kháng sinh penicillin hoặc các beta-lactam khác. 
Tương tác thuốc
  • Hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid và chất kháng histamin H2.
  • Probenecid giảm bài tiết cefpodoxim qua thận.
  • Hoạt lực của cefpodoxim có thể tăng khi dùng đồng thời  với các chất acid uric niệu.
  • Cefpodoxim có thể giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn sống.
  • Thuốc chống đông đường uống: dùng đồng thời cefpodoxim với warfarin có thể làm tăng thêm tác dụng chống đông máu. Đã có nhiều báo cáo về sự gia tăng hoạt tính thuốc chống đông ở bệnh nhân nhận dùng thuốc kháng khuẩn, bao gồm cephalosporin. Cần theo dõi chỉ số INR thường xuyên trong và ngay sau khi uống cefpodoxim cùng với một chất chống đông máu dùng đường uống. 
Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quá liều


Circa Logo in FooterBộ công thương đã thông báo
Tải app tại:app store downloadgoogle play download
WebsiteCirca.vnthuộc sở hữu của
Tập đoàn Buymed
  • Số GCNĐKDN: 0317045088
  • Số GCN đủ điều kiện kinh doanh dược: 11048/ĐKKDD-HCM do Sở y tế Thành phố Hồ Chí Minh cấp theo quyết định số 1694/QĐ-SYT ngày 15/04/2022 của Giám đốc Sở Y tế Tp. HCM
  • Loại hình kinh doanh: Cơ sở bán lẻ thuốc, Nhà thuốc
  • Giấy phép kinh doanh
Liên hệ
(028) 73022068
Phương thức thanh toán:
Tiền mặt
Internet Banking
Zalopay