Liên hệ
Mỗi gói 10ml chứa:
Hoạt chất:
Nhôm hydroxid gel (tương đương 392,2mg Nhôm oxid hoặc 599,8 mg Nhôm hydroxid). Magnesi hydroxyd 30% paste (tương đương 600 mg Magnesi hydroxid). Simethicon 30% emulsion (tương đương 60mg Simethicon).
Tá dược: Dung dịch D-Sorbitol 70%, Xanthan gum, Xylitol, Glycyrrhiza extract, Povidon K30, Avicel 591, Stevion 100S, Chlorhexidine acetate, Malt flavor, Peppermint flavor, Ethanol, Purified water.
Chi tiết thành phần | Liều lượng |
---|---|
Nhôm Hydroxide (Tiêu hóa, dạ dày) | 599.8mg |
Magnesi Hydroxyd (Tiêu hóa, dạ dày) | 600mg |
Simethicon (Tiêu hóa, dạ dày) | 60mg |
Viêm loét dạ dày-tá tràng cấp, mạn tính.
Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rất, ợ chua,...), hội chứng dạ dày kích thích.
Trào ngược dạ dày-thực quản.
* Cách dùng thuốc
Lắc kỹ trước khi dùng.
Uống giữa các bữa ăn hoặc sau ăn 30 phút - 2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
* Liều lượng
Viêm loét dạ dày-tá tràng cấp, mạn tính: Người lớn: 10ml (1 gói) x 2-4 lần/ngày.
Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua...), hội chứng dạ dày kích thích, trào ngược dạ dày-thực quản: Người lớn: 10ml (1 gói) x 2-4 lần/ngày.
Không dùng Grangel cho những bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất hay bất kì tá dược nào, bệnh nhân suy nhược nghiêm trọng, suy thận hoặc thiếu máu cục bộ.
Không nên dùng đồng thời Grangel với các loại thuốc khác vì Grangel có thể gây trở ngại cho sự hấp thu của các thuốc khác nếu dùng chung trong vòng 1 giờ.
Thuốc kháng acid có chứa nhôm có thể ngăn sự hấp thu của các thuốc như tetracyclin, vitamin, ciprofloxacin, ketoconazol, hydroxychloroquin, chloroquin, chlorpromazin, rifampicin, cefdinir, cefpodoxim, levothyroxin, rousuvastatin.
Levothyroxin có thể gắn với simethicon làm chậm hoặc giảm sự hấp thu levothyroxin.
Polystyren sulphonat: thận trong khi sử dụng cùng với polystyren sulphonat do nguy cơ làm giảm hiệu quả của resin trong liên kết với kali, kiềm chuyển hóa ở bệnh nhân suy thận (báo cáo với nhôm hydroxid và magnesi hydroxid) và tắc ruột (báo cáo với nhôm hydroxid ).
Nhôm hydroxid và citrat có thể làm tăng nồng độ nhôm, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.
Các triệu chứng nghiêm trọng không xảy ra khi dùng quá liều.
Các triệu chứng quá liều khi dùng phối hợp muối nhôm hydroxid và muối magnesi bao gồm tiêu chảy, đau bụng, nôn mửa.
Khi dùng liều cao có thể làm kích hoạt hoặc làm trầm trọng hơn sự nghẽn ruột và tắt ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ, nhôm và magnesi được thải trừ qua đường tiết niệu; điều trị quá liều cấp tính bao gồm dùng canxi gluconat tiêm tĩnh mạch, bù nước và tăng bài niệu. Trong các trường hợp chức năng thận bị suy giảm, cần thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc.