Thuốc kê đơn
Liên hệ để được tư vấnVề sản phẩm
Thương hiệu: Glenmark
Nhà sản xuất: Glenmark Pharmaceuticals Ltd
Nước sản xuất: India
Quy cách đóng gói: Hộp lớn x 10 hộp nhỏ x 1 vỉ x 4 viên
Nấm Candida ở miệng- họng.
Nấm Candida âm hộ-âm đạo.
Lang ben.
Bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazol (như bệnh do Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) thí dụ bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
Bệnh nấm móng chân, tay (Tinea unguium)
Bệnh nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi.
Bệnh nấm Histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não.
Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B.
Điều trị duy trì: Ở những người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị thông thường tỏ ra không hiệu quả.
Người lớn:
Điều trị ngắn ngày:
Nấm Candida âm hộ- âm đạo: 200mg, ngày uống 2 lần, chỉ uống 1 ngày hoặc 200mg, ngày uống 1 lần, uống trong 3 ngày.
Lang ben: 200mg, ngày uống 1 lần, uống trong 7 ngày.
Bệnh nấm da: 100mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hóa cao, phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100mg mỗi ngày.
Nấm Candida miệng-hầu: 100 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Người bệnh bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày (vì thuốc được hấp thu kém ở nhóm này).
Điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân) phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và nấm:
Bệnh nấm móng: 200mg, ngày uống 1 lần, trong 3 tháng.
Bệnh nấm Aspergillus: 200mg, ngày uống 1 lần, uống trong 2 đến 5 tháng. Có thể tăng liều: 200mg/lần, ngày uống 2 lần, nếu bệnh lan tỏa.
Bệnh nấm Candida: 100-200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 3 tuần đến 7 tháng. Có thể tăng liều: 200mg, ngày 2 lần, nếu bệnh lan tỏa.
Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 200mg/lần, ngày uống 1 lần, uống trong 2 tháng đến 1 năm.
Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 200 mg/lần, ngày uống 2 lần. Điều trị duy trì: 200mg, ngày uống 1 lần.
Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: 200mg/lần, ngày uống 1 lần hoặc 2 lần, uống trong 8 tháng.
Điều trị duy trì trong bệnh AIDS: 200mg/lần, ngày uống 1 lần.
Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200mg/lần, ngày uống 1 lần.
Không cần thay đổi liều dùng ở bệnh nhân suy chức năng thận và ở người cao tuổi.
Chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn cảm với Itraconazol hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Chống chỉ định dùng cùng Terfenadin với Itraconazol. Do sự giống nhau về mặt hóa học của Itraconazol và Ketoconazol, chống chỉ định dùng cùng Astemizol với Itraconazol.
Chống chỉ định dùng Itraconazol cùng Triazolam dạng uống. Midazolam dạng uống và Cisaprid.
Không dùng Itraconazol cho phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.