1/0
Thuốc kê đơn
Liên hệ để được tư vấnVề sản phẩm
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Thương hiệu: USP US Pharma USA
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Us Pharma Usa
Thành phần chính: Lornoxicam
Nước sản xuất: Vietnam
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Công dụng: Chống viêm, chống dị ứng, trị rối loạn nội tiết.
Hoạt chất: Lornoxicam 4mg
Đối tượng sử dụng: Người từ 18 đến 65 tuổi
Thương hiệu: Usp
Nhà sản xuất: Usp
Nơi sản xuất: Việt Nam
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Chi tiết thành phần | Liều lượng |
---|---|
Lornoxicam | 4mg |
Điều trị ngắn hạn triệu chứng đau và viêm trong bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
Nên uống Lornoxicam với nhiều nước để giảm kích ứng đường tiêu hóa. Tránh dùng chung với bữa ăn vì sẽ làm giảm hấp thu thuốc.
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 18 tuổi.
Điều trị đau
Uống từ 8 - 16mg mỗi ngày, chia thành 2 - 3 liều.
Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 16mg.
Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp
Đề nghị tổng liều hàng ngày ban đầu là 12mg chia thành 2 - 3 liều.
Liều duy trì không được vượt quá 16mg mỗi ngày.
Đối với bệnh nhân suy thận hoặc gan, đề nghị liều duy trì được giảm xuống còn 12mg.
- Những người dị ứng với lornoxicam, hoặc bất kỳ tá dược của thuốc.
- Những người đã bị phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) với thuốc chống viêm không steroid khác, bao gồm axit acetylic salicylic.
- Dạ dày - ruột chảy máu, xuất huyết mạch máu não.
- Rối loạn chảy máu và đông máu.
- Bệnh nhân loét dạ dày hoặc có tiền sử tái phát loét dạ dày.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng (creatinin huyết thanh > 700 µmol/L).
- Bệnh nhân giảm tiểu cầu.
- Bệnh nhân suy tim nặng.
- Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi) và có trọng lượng dưới 50 kg và trải qua phẫu thuật cấp cứu.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Dùng đồng thời Lornoxicam và thuốc chống đông máu hoặc chất ức chế kết tập tiểu cầu: có thể kéo dài thời gian chảy máu.
Sulphonylure: có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
Thuốc chống viêm không steroid khác và aspirin: tăng nguy cơ phản ứng phụ.
Thuốc lợi tiểu: giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu quai, chống lại tác dụng lợi tiểu của furosemid.
Ức chế men chuyển (ACE): giảm hiệu quả của các thuốc ACE và có nguy cơ gây suy thận cấp.
Lithium: có thể dẫn đến sự gia tăng nồng độ lithium trong máu và do đó có khả năng tăng tác dụng phụ.
Methotrexat : làm tăng nồng độ methotrexat trong máu, tránh sử dụng đồng thời.
Digoxin: giảm độ thanh thải thận của digoxin.
Cyclosporin: tăng độc tính trên thận.
Lornoxicam có tương tác với các thuốc gây cảm ứng và ức chế enzym CYP2C9 như phenytoin, amiodaron, miconazol, tranylcypromin và rifampicin.
Dùng quá liều có thể gây buồn nôn và nôn, chóng mặt, mất điều hòa, hôn mê và đau bụng, gan và thận, rối loạn đông máu.
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Dùng quá liều có thể gây buồn nôn và nôn, chóng mặt, mất điều hòa, hôn mê và đau bụng, gan và thận, rối loạn đông máu.