Liên hệ
Mỗi 15 ml dung dịch chứa
Hoạt chất: Sắt protein succinylate .................................. 800 mg
(Tương đương 40 mg Fe3+)
Tá dược: Vừa đủ.
(Propylene glycol, Sorbitol 70%, Sucralose, Đường trắng, Sodium benzoate, Hương dâu, Nước tinh khiết).
Chi tiết thành phần | Liều lượng |
---|---|
Sắt Protein Succinylat (Máu, huyết học) | 800mg/15ml |
ATIFEROLE được chỉ định dùng trong điều trị các tình trạng:
- Thiếu hụt sắt và thiếu máu do thiếu sắt.
- Thiếu sắt thứ phát ở người trưởng thành trong các trường hợp mất máu mạn tính, phụ nữ mang thai và cho con bú
Người lớn: 15 - 30 ml/ngày (tương đương với 40 - 80 mg sắt (Fe3+)/ngày, hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Trẻ em: 1,5 ml/kg/ngày (tương đương với 4 mg sắt/kg/ngày), hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị viêm tụy và xơ gan thứ phát do nhiễm sắc tố sắt.
Bệnh nhân bị hội chứng tế bào nhiễm sắt.
Bệnh nhân bị chứng nhiễm sắc tố sắt.
Bệnh nhân thiếu máu tán huyết hay thiếu máu bất sản, thiếu máu do rối loạn hấp thu sắt (thiếu máu do mất chức năng sử dụng sắt).
Sắt có thể làm rối loạn sự hấp thu cũng như làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của tetracycline, biphosphonate, kháng sinh quinolon, penicillamine, thyroxine, levodopa, carbidopa, alpha-methyldopa. Nên dùng ATIFEROLE cách 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các thuốc kể trên.
Sự hấp thu sắt có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời ATIFEROLE với trên 200 mg acid ascorbic hay giảm xuống khi sử dụng đồng thời với những thuốc kháng acid. Để giảm thiểu khả năng tương tác nên dùng ATIFEROLE cách 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các thuốc này.
Không có báo cáo nào về tương tác dược lý khi sử dụng đồng thời ATIFEROLE với những thuốc đối kháng histamine H2.
Khi dùng đồng thời với chlorpheniramine có thể làm chậm sự đáp ứng của liệu pháp điều trị dùng sắt
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng