Thuốc kê đơn
Thông tin chung:
Procoralan 5mg (Thuốc ức chế kênh If) là thuốc điều trị đau thắt ngực ổn định và suy tim mạn tính được khuyến cáo bởi Hướng dẫn của Bộ y tế và các Hiệp hội chuyên môn trong nước & quốc tế. Thuốc có tác dụng giảm nhịp tim thông qua ức chế chuyên biệt trên kênh If ở nút xoang mà không gây ảnh hưởng đến huyết áp và sức co bóp của cơ tim, giúp giảm nhịp tim hiệu quả và dung nạp tốt.
Chú ý đề phòng:
Rối loạn nhịp tim. Nhịp tim chậm. Đang dùng diltiazem, verapamil, thuốc kéo dài đoạn QT. Rung nhĩ kéo dài. Mới bị đột quỵ. HA thấp từ mức nhẹ tới trung bình. Suy tim mạn. Bệnh võng mạc. Suy gan vừa. Suy thận nặng. Lái xe & vận hành máy.
Tác dụng ngoài ý:
Nhìn chói sáng, nhịp tim chậm, nhức đầu, choáng váng, rối loạn thị giác. Hiếm: đánh trống ngực, ngoại tâm thu, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt, khó thở, rút cơ.
Chi tiết thành phần | Liều lượng |
---|---|
Ivabradin (Tim mạch, huyết áp) | 7.5mg |
Ivabradin được chỉ định để điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính đối với bệnh nhân trưởng thành bị bệnh động mạch vành có nhịp xoang bình thường và có tần số tim ≥ 70 nhịp/phút.
Ivabradin được chỉ định trong điều trị suy tim mạn tính từ mức độ NYHA II đến IV có rối loạn chức năng tâm thu, ở những bệnh nhân có nhịp xoang và có tần số tim ≥ 75 nhịp/phút, kết hợp với điều trị chuẩn bao gồm thuốc chẹn bêta hoặc khi thuốc chẹn bêta là chống chỉ định hoặc không dung nạp.
Liều lượng:
Người ≥ 18 t. khởi đầu 5 mg x 2 lần/ngày, có thể tăng lên 7.5 mg x 2 lần/ngày.
Liều ivabradin khởi đầu không nên vượt quá 5mg hai lần mỗi ngày ở bệnh nhân dưới 75 tuổi. Sau hai đến bốn tuần điều trị, nếu bệnh nhân vẫn còn triệu chứng, nếu liều khởi đầu được dung nạp tốt và nếu nhịp tim lúc nghỉ trên 60 nhịp/phút, cần tăng liều tiếp theo và liều duy trì không nên vượt quá 7,5mg hai lần mỗi ngày. Nếu trong quá trình điều trị, tần số tim lúc nghỉ giảm liên tục xuống dưới 50 nhịp/phút hoặc bệnh nhân có các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm, liều dùng cần được giảm xuống liều thấp hơn.
Liều dùng tuân theo chỉ định của Bác sĩ.
Cách dùng: Uống ngày 2 lần, sáng & tối trong các bữa ăn
Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc. Tần số tim lúc nghỉ dưới 70 nhịp/phút trước khi điều trị. Sốc tim; Nhồi máu cơ tim cấp; Hạ huyết áp nghiêm trọng (<90/50 mmHg). Suy gan nặng. Rối loạn chức năng nút xoang; Block xoang nhĩ; Suy tim cấp hoặc không ổn định; Phụ thuộc máy tạo nhịp tim (tần số tim phụ thuộc hoàn toàn vào máy tạo nhịp); Đau thắt ngực không ổn định; Block nhĩ thất độ 3. Phối hợp với các thuốc kháng nấm nhóm azole, thuốc kháng sinh macrolid, thuốc ức chế protease HIV và nefazodone; Phối hợp với verapamil hoặc diltiazem. Mang thai, cho con bú và phụ nữ có khả năng có thai không sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp.
Với các thuốc làm kéo dài khoảng QT (ví dụ quinidine, disopyramide, bepridil, sotalol, ibutilide, amiodarone, erythromycin…), các thuốc ức chế CYP3A4 như thuốc kháng nấm nhóm azole (ketoconazole, itraconazole), thuốc kháng sinh macrolide (clarithromycin, erythromycin đường uống, josamycin, telithromycin), các chất ức chế HIV protease (nelfinavir, ritonavir) và nefazodone; nước ép bưởi chùm.
Bảo quản dưới 30°C
Quá liều có thể dẫn đến nhịp chậm nghiêm trọng và kéo dài, cần được điều trị triệu chứng tại chuyên khoa sâu.