WebsiteCirca.vnthuộc sở hữu của
Tập đoàn Buymed
Tuyển dụngHỗ trợ
Vaco pola dexclorpheniramin 6mg vacopharm (h/30v)-0
Vaco pola dexclorpheniramin 6mg vacopharm (h/30v)-0

Vaco pola dexclorpheniramin 6mg vacopharm (h/30v)

Liên hệ

Chinh hang
Hàng Chính Hãng 100%
Về sản phẩm
Dược sĩLê Hồng Bích Ngọc
Đã kiểm duyệt nội dung
Thông tin chung

Tác dụng an thần ở liều thông thường do tác động kháng histamin và ức chế adrenalin ở thần kinh trung ương;Tác dụng kháng cholinergic là nguồn gốc gây ra tác dụng ngoại ý ở ngoại biên;Tác dụng ức chế adrenalin ở ngoại biên có thể ảnh hưởng đến động lực máu (có thể gây hạ huyết áp tư thế).Các thuốc kháng histamin có đặc tính chung là đối kháng, do đối kháng tương tranh ít nhiều mang tính thuận nghịch, với tác dụng của histamin, chủ yếu trên da, mạch máu và niêm mạc ở kết mạc, mũi, phế quản và ruột.Bản thân các kháng histamin có tác động chống ho nhẹ nhưng khi được dùng phối hợp sẽ làm tăng tác động của các thuốc ho nhóm morphin cũng như của các thuốc giãn phế quản khác như các amin giao cảm.

Thành phần
Chi tiết thành phầnLiều lượng
Dexclorpheniramin Maleat (Kháng Histamin (Chống dị ứng))6mg
Chỉ định

Viên 2mg:Dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.- Trẻ em từ 6-12 tuổi: 1/2 viên, ngày 2-3 lần.- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên, ngày 3-4 lần.Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ.Viên 6mg:Dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.1 viên, ngày 2 lần vào buổi sáng và tối.Thời gian điều trị phải ngắn, nên bắt đầu điều trị vào buổi tối do thuốc có thể gây buồn ngủ.

Liều lượng - cách dùng

Trị sổ mũi dị ứng, viêm mũi (mùa hoặc quanh năm). Dị ứng do thức ăn, thuốc, ký sinh trùng, nổi mày đay, viêm kết mạc. Ðiều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.

Chống chỉ định

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)Quá mẫn với thành phần của thuốc. Người bệnh đang cơn hen cấp.Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.Glocom góc hẹp.Tắc cổ bàng quang. Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.Người bệnh dùng thuốc ức chế monoaminoxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng Dexclorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của Dexclorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.Trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú. Tăng tác dụng an thần của các thuốc ức chế thần kinh trung ương, kháng muscarin. Có thể che khuất các dấu hiệu nguy hiểm cho tai, cản trở các phản ứng da. Tuyệt đối:- Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.- Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.- Có nguy cơ bị glaucome góc đóng.- Viên nén dễ bẻ hàm lượng 2mg chống chỉ định cho trẻ em dưới 6 tuổi do đặc điểm của dạng bào chế.- Viên 6mg chống chỉ định cho trẻ em dưới 15 tuổi.Tương đối:- Phụ nữ có thai. Các đặc tính dược lý của dexchlorpheniramine cũng là nguyên nhân của một số tác dụng ngoại ý với nhiều mức độ khác nhau và có hay không có liên quan đến liều dùng.Tác dụng trên thần kinh thực vật:- Thiu thiu hoặc buồn ngủ, nhất là vào thời gian điều trị đầu.- Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.- Hạ huyết áp tư thế.- Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.- Mất điều hòa vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi.- Lẫn, ảo giác.- Hiếm hơn, chủ yếu ở nhũ nhi, có thể gây kích động, cáu gắt, mất ngủ.Phản ứng quá mẫn cảm:- Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay.- Phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke.- Sốc phản vệ.Tác dụng trên máu: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải. Các đặc tính dược lý của dexchlorpheniramine cũng là nguyên nhân của một số tác dụng ngoại ý với nhiều mức độ khác nhau và có hay không có liên quan đến liều dùng.Tác dụng trên thần kinh thực vật:- Thiu thiu hoặc buồn ngủ, nhất là vào thời gian điều trị đầu.- Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.- Hạ huyết áp tư thế.- Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.- Mất điều hòa vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi.- Lẫn, ảo giác.- Hiếm hơn, chủ yếu ở nhũ nhi, có thể gây kích động, cáu gắt, mất ngủ.Phản ứng quá mẫn cảm:- Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay.- Phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke.- Sốc phản vệ.Tác dụng trên máu: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải.

Tương tác thuốc

Dexclorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.Tác dụng an thần của thuốc tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glocom.Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.Lái xeThuốc có tác dụng an thần, không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.Thai kỳKhông được dùng.

Bảo quản

Dexchlorpheniramine là thuốc kháng histamin đường uống, có cấu trúc propylamin.

Quá liều

- Hấp thu: Dexchlorpheniramine có sinh khả dụng vào khoảng 25-50% do bị chuyển hóa đáng kể khi qua gan lần đầu. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2-6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uống thuốc 6 giờ. Thời gian tác động từ 4-8 giờ.- Phân bố: Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 72%.- Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và tạo ra chất chuyển hóa được loại gốc methyl, chất này không có hoạt tính. Thuốc chủ yếu được đào thải qua thận và tùy thuộc vào pH nước tiểu, 34% dexchlorpheniramine được bài tiết dưới dạng không đổi và 22% dưới dạng chất chuyển hóa loại gốc methyl.- Thải trừ: Thời gian bán hủy từ 14-25 giờ.Dược động học trong những trường hợp đặc biệt:- Suy gan hay suy thận làm tăng thời gian bán hủy của dexchlorpheniramine.- Dexchlorpheniramine qua được nhau thai và sữa mẹ.

Circa Logo in FooterBộ công thương đã thông báo
Tải app tại:app store downloadgoogle play download
WebsiteCirca.vnthuộc sở hữu của
Tập đoàn Buymed
  • Số GCNĐKDN: 0317045088
  • Số GCN đủ điều kiện kinh doanh dược: 11048/ĐKKDD-HCM do Sở y tế Thành phố Hồ Chí Minh cấp theo quyết định số 1694/QĐ-SYT ngày 15/04/2022 của Giám đốc Sở Y tế Tp. HCM
  • Loại hình kinh doanh: Cơ sở bán lẻ thuốc, Nhà thuốc
  • Giấy phép kinh doanh
Liên hệ
(028) 73022068
Phương thức thanh toán:
Tiền mặt
Internet Banking
Zalopay