Về sản phẩm
Dạng bào chế: Sirô/Hỗn dịch
Thương hiệu: Stella
Nhà sản xuất: Công Ty Tnhh Liên Doanh Stellapharm
Thành phần chính: Calci Glucoheptonat, Acid Ascorbic (Vitamin C), Nicotinamid (Vitamin PP/Niacin/Vitamin B3)
Nước sản xuất: Vietnam
Quy cách đóng gói: Hộp 24 ống x 10ml
Calcium Stella Vitamin C, PP của Công ty TNHH LD Stellapharm - Chi nhánh 1, hoạt chất chính calci glucoheptonate, vitamin C và vitamin PP. Đây là thuốc dùng trong tình trạng thiếu calci, các trường hợp có nhu cầu calci cao hoặc bổ sung calci trong hỗ trợ điều trị loãng xương. Calcium Stella Vitamin C, PP được bào chế dưới dạng dung dịch uống. Dung dịch uống không màu hay màu hơi vàng nhạt, đồng nhất, thơm mùi dầu, vị ngọt đắng, hơi chua. Hộp 24 ống x 10 ml.
Chi tiết thành phần | Liều lượng |
---|---|
Calci Glucoheptonat | 1100mg |
Acid Ascorbic (Vitamin C) | 100mg |
Nicotinamid (Vitamin PP/Niacin/Vitamin B3) | 50mg |
Calcium Stella Vitamin C, PP của Công ty TNHH LD Stellapharm - Chi nhánh 1, hoạt chất chính calci glucoheptonate, vitamin C và vitamin PP. Đây là thuốc dùng trong tình trạng thiếu calci, các trường hợp có nhu cầu calci cao hoặc bổ sung calci trong hỗ trợ điều trị loãng xương. Calcium Stella Vitamin C, PP được bào chế dưới dạng dung dịch uống. Dung dịch uống không màu hay màu hơi vàng nhạt, đồng nhất, thơm mùi dầu, vị ngọt đắng, hơi chua. Hộp 24 ống x 10 ml.
Trẻ em: Uống 5 - 10ml x 2 lần/ngày vào buổi sáng và trưa. Người lớn: Uống 10 - 20 ml x 2 lần/ngày vào buổi sáng và trưa. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thiếu máu do thiếu men G6PD, Dị ứng thuốc, Bệnh Thalassemia, Sỏi thận, Tăng canxi máu, Tăng canxi niệu
Tetracyclin: Nên dùng tetracyclin và Calcium Stella Vitamin C, PP cách nhau ít nhất 3 giờ để tránh calci ảnh hưởng đến sự hấp thụ của tetracyclin. Digitalis: Cũng như với tất cả các chế phẩm có chứa calci, dùng Calcium Stella Vitamin C, PP cùng lúc với digitalis có thể gia tăng độc tính của digitalis. Diphosphonat: Có nguy cơ làm giảm hấp thu diphosphonat ở đường tiêu hóa. Do đó, nên uống hai loại thuốc cách nhau ít nhất 2 giờ. Các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid: Có thể làm tăng calci huyết do giàn thải trừ calci tại thận, cần thận trọng khi phối hợp điều trị. Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết apirin qua nước tiểu. Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin than đến giảm nồng độ fluphenazin trong huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác. Vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxidase. Nguy cơ bị bệnh cơ hoặc ly giải cơ vân có thể gia tăng khi dùng nicotinamide cùng với các thuốc nhóm Statin. Nicotinamide có thể làm tăng nhu cầu đối với insulin hoặc các thuốc hạ glucose huyết đường uống. Aspirin có thể làm giảm độ thanh thải của Nicotinamide. Nicotinamide có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chẹn hạch và các thuốc hoạt hóa mạch dẫn đến hạ huyết áp thế đứng.
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.