Về sản phẩm
Dạng bào chế: Viên nang mềm
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Imexpharm
Thành phần chính: Codein Phosphat Hemihydrat
Nước sản xuất: Vietnam
Quy cách đóng gói: Hộp 1 túi x 5 vỉ x 10 viên nang mềm
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nang mềm chứa: Codein phosphat hemihydrat ................................................................................................................ 10 mg
Glyceryl guaiacolat ............................................................................................................................. 100 mg
Tá dược: Sáp ong trắng, Lecithin, Dầu đậu nành, Gelatin bloom 150, Glycerin, Vanilin, Titan dioxid, FD&C Blue 1 powder, FD&C Yellow 5 powder, FD&C Red 3 powder, FD&C Yellow 6 powder, Ponceau 4R powder, L-Lysin HCl, Acid citric khan, Nước tinh khiết.
DẠNG TRÌNH BÀY: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm
DƯỢC LỰC:
- Codein: có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não.
- Glyceryl guaiacolat: có tác dụng long đàm, theo cơ chế kích thích tăng tiết dịch đường hô hấp, làm tăng thể tích và làm giảm độ nhớt dịch tiết khí, phế quản.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
- Codein: được hấp thu ở ruột. Sau khi uống, thời gian bán hủy là 3 - 4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 - 2 giờ và có thể kéo dài 4 - 6 giờ. Codein được chuyển hóa ở gan, thải trừ chủ yếu qua thận và vào nước tiểu dưới dạng liên hợp với acid glucuronic. Codein hoặc sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và phân tán vào sữa mẹ. Một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.
- Glyceryl guaiacolat: hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Chất chuyển hoá không còn hoạt tính được thải trừ qua thận. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
Chi tiết thành phần | Liều lượng |
---|---|
Codein Phosphat Hemihydrat | 10mg |
Cedipect được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng và giúp long đàm.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 1 - 3 lần/ngày.
- Không sử dụng quá 7 ngày.
- Trẻ em từ 12-18 tuổi: Để điều trị triệu chứng ho và giúp long đờm, Cedipect không được khuyến cáo dùng cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp (xem phần Thận trọng).
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Chống chỉ định Cedipect để điều trị triệu chứng ho và giúp long đờm (xem phần Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy hô hấp.
- Bệnh gan.
- Ho do hen suyễn.
- Không dùng để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đờm mủ.
- Phụ nữ có thai và cho con bú (xem phần Phụ nữ có thai và cho con bú).
- Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amiđan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.
- Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
- Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng
- Không dùng rượu trong thời gian điều trị.
- Thận trọng khi phối hợp với phenothiazin, barbiturat, benzodiazepin, IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các dẫn xuất khác của morphin.
- Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men cytochrom P450.
dưới 30 C, tránh ẩm và ánh sáng
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
CODEIN:
- Triệu chứng: suy hô hấp, lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, đôi khi mạch chậm, hạ huyết áp. Nếu nặng: ngừng thở, truỵ mạch, ngừng tim, có thể tử vong.
- Xử trí: cung cấp dưỡng khí, hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Trường hợp nặng: tiêm tĩnh mạch Naloxon.
GLYCERYL GUAIACOLAT:
Triệu chứng: buồn nôn, nôn.
- Xử trí: rửa dạ dày nếu phát hiện sớm, điều trị triệu ch