Về sản phẩm
Dạng bào chế: Thuốc bột
Thương hiệu: Nadyphar - Dược Phẩm 2/9
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm 2/9 - Nadyphar
Thành phần chính: Clorpheniramin, Paracetamol (Acetaminophen), Phenylephrin
Nước sản xuất: Vietnam
Quy cách đóng gói: Hộp 30 gói x 3gram
Chi tiết thành phần | Liều lượng |
---|---|
Clorpheniramin | 1mg |
Paracetamol (Acetaminophen) | 160mg |
Phenylephrin | 2.5mg |
Ðiều trị cảm sốt, dị ứng theo thời tiết, hắt hơi, nghẹt mũi ở trẻ em.-
Alcool, atropin và các chất có tác động atropinic, các thuốc ức chế hệ TKTW.
Ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Liên quan đến paracetamol:
Xử trí: Rửa dạ dày (tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống). Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan, N-acetylcystcin có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N-acetyÌcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N-acetylcystcin với liều đầu tiên là 140mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/ kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
Có thể dùng methionin, than hoạt và/ hoặc các thuốc tẩy muối vì chúng có khả năng làm giảm hấp thu paracetamol.
Liên quan đến phenylephrin hydroclorid:
Dùng quá liều phenylephrin làm tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm. Nhịp tim chậm thường xảy ra sớm.
Xử trí: Tăng huyết áp có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn α-adrenergic như phentolamin 5 - 10 mg, tiêm tĩnh mạch; nếu cần, có thể lặp lại. Thẩm tách máu thường không có ích. Cần chú ý điều trị triệu chứng và hỗ trợ chung, chăm sóc y tế.
Liên quan đến clorpheniramin maleat:
Xử trí: