1/0
Thuốc kê đơn
Liên hệ để được tư vấnVề sản phẩm
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Thương hiệu: Fresenius Kabi
Nhà sản xuất: Labesfal - Laboratórios Almiro, S.A.
Thành phần chính: L-Isoleucin, L-Phenylalanin, Methionin
Nước sản xuất: Portugal
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 20 viên
Phòng tránh và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hoá protein trong bệnh suy thận mạn, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức dưới 40g/ngày (đối với người lớn). Thường chỉ định cho các bệnh nhân có mức lọc cầu thận (GFR) dưới 25ml/phút.
Chi tiết thành phần | Liều lượng |
---|---|
L-Isoleucin | 67mg |
L-Phenylalanin | 68mg |
Methionin | 59mg |
Phòng tránh và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hoá protein trong bệnh suy thận mạn, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức dưới 40g/ngày (đối với người lớn). Thường chỉ định cho các bệnh nhân có mức lọc cầu thận (GFR) dưới 25ml/phút.
Nếu không có chỉ định khác: dùng 3 lần một ngày, mỗi lần 4 - 8 viên, uống ngay trước bữa ăn, liều này dùng cho người lớn (cân nặng khoảng 70kg).
Không được nhai viên thuốc.
Dùng thuốc cùng với thức ăn làm tăng khả năng hấp thu và chuyển hóa các axít amin có trong thành phần thuốc.
Chưa có tài liệu nghiên cứu nào nói về việc sử dụng thuốc này cho trẻ em.
Đường dùng:
Dùng qua đường uống.
Thời gian dùng thuốc:
Viên nén Ketosteril có thể sử dụng lâu dài nếu mức lọc cầu thận (GFR) dưới mức 25ml/phút, đồng thời lượng protein trong chế độ ăn hàng ngày phải hạn chế dưới mức 40g (đối với người lớn).
Cần theo dõi thường xuyên mức canxi trong huyết thanh. Đảm bảo cung cấp đầy đủ calorie.
Hiện vẫn chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc này cho bệnh nhi. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân mắc rối loạn chuyển hóa (phenylketonuria) di truyền, vì trong thành phần của thuốc có Phenylalanine.
Chú ý theo dõi nồng độ phosphate trong huyết thanh nếu Ketosteril được dùng đồng thời với Aluminium hydroxide.
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân bị tăng canxi huyết. Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hoá axít amin.
Việc điều trị cùng với các thuốc chứa canxi khác có thể dẫn đến làm tăng bệnh lý hoặc tăng quá mức nồng độ canxi huyết thanh. Các thuốc tạo ra các hợp chất khó hoà tan với canxi (như Tetracycline, Quinoline – như Ciprofloxacin và Norfloxacin cũng như các thuốc có chứa sắt, Flouride hoặc Estramustine) không nên dùng cùng lúc với Ketosteril để tránh làm ảnh hưởng sự hấp thu các thành phần hoạt chất. Thời gian dùng Ketosteril và các thuốc này nên cách nhau ít nhất 2 giờ.
Nếu khi sử dụng Ketosteril, nồng độ canxi huyết thanh tăng, tình trạng nhạy cảm với các glycoside có tác động trên tim và cả nguy cơ mắc chứng loạn nhịp tim cũng có thể tăng lên.
Do Ketosteril có tác dụng cải thiện tình trạng lâm sàng bệnh urê huyết, việc điều trị nếu có bằng Aluminium hydroxyde cần giảm đi. Cần chú ý đến việc làm giảm nồng độ phosphate trong huyết thanh.
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C.
Bảo quản thuốc trong bao bì gốc. Giữ kín vỉ thuốc để tránh ẩm.
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.