Về sản phẩm
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Thương hiệu: RX Buymed
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Và Sinh Học Y Tế Mebiphar
Thành phần chính: Paracetamol (Acetaminophen)
Nước sản xuất: Vietnam
Quy cách đóng gói: Chai 500 viên nang cứng
CẮT LIỀU TIỆN LỢI - THUỐC TỐT - GIÁ TỐT - LỢI NHUẬN BỀN VỮNG
Bộ thuốc cắt liều Buymed là bộ gồm sản phẩm chuyên biệt được phát triển bởi Buymed - Nền tảng thương mại điện tử hàng đầu trong lĩnh vực phân phối dược phẩm tại Việt Nam. Bộ sản phẩm bao gồm 84 loại thuốc thiết yếu, tiêu biểu như: Cephalexin 500mg, Chlorpheniramin 4mg, Vitamin C 500mg, Amoxicillin/Acid clavulanic, và Ibuprofen 200mg,... được đóng gói và cắt liều theo tiêu chuẩn chất lượng cao.
Thuốc Cắt Liều Buymed: Nâng Tầm Tiêu Chuẩn Nhà Thuốc
"Chất lượng từ Nhà Sản Xuất bạn tin tưởng, cung ứng bởi Đối Tác bạn có thể dựa vào."
Dòng sản phẩm thuốc cắt liều Buymed được xây dựng với tầm nhìn đơn giản hóa việc tiếp cận dược phẩm chất lượng cao, đáng tin cậy cho các nhà thuốc. Chúng tôi hợp tác với các nhà sản xuất tiên tiến, uy tín như Boston, Imexpharm, Bidiphar, Tipharco,... và nhiều đối tác đáng tin cậy khác để đảm bảo từng sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt.
Không chỉ dừng lại ở việc chọn nguồn, chúng tôi còn tạo ra giá trị ở mọi giai đoạn - Từ việc tuyển chọn nguyên liệu cao cấp, tối ưu hóa công thức, nâng cấp bao bì để tăng tính tiện dụng, đến việc đảm bảo chuỗi cung ứng ổn định. Chiến lược quản lý giá của chúng tôi giúp duy trì mức giá cạnh tranh mà không làm giảm chất lượng, giúp nhà thuốc tối ưu lợi nhuận trong khi vẫn cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe đáng tin cậy cho bệnh nhân. Với sản phẩm Thuốc cắt liều của Buymed, nhà thuốc không còn phải lo lắng về việc tìm kiếm nhiều Nhà Cung Cấp - Chúng tôi đã chọn lựa những gì tốt nhất cho bạn.
TẠI SAO NÊN LỰA CHỌN THUỐC CẮT LIỀU BUYMED?
1/ Cam Kết Chất Lượng
Buymed đặt tiêu chuẩn chất lượng lên hàng đầu thông qua nhiều yếu tố then chốt như:
Áp dụng quy trình nghiêm ngặt từ lựa chọn nguyên liệu đến phát triển công thức thuốc, đảm bảo chất lượng cho mỗi sản phẩm thuốc mang thương hiệu Buymed.
Bao bì được thiết kế đúng tiêu chuẩn với các tính năng bảo quản nâng cao như kiểm soát độ ẩm và độ bền vật lý nhờ đó giúp thuốc giữ được chất lượng thuốc tốt.
Mỗi lô hàng đều kèm theo phiếu kiểm nghiệm chi tiết, đảm bảo hạn sử dụng mới cho mỗi lô và ổn định chất lượng cho sản phẩm.
Hệ thống kho lạnh và vận chuyển lạnh đạt tiêu chuẩn của Bộ Y Tế tạo điều kiện bảo quản tối ưu cho dược phẩm.
2/ Đối Tác Sản Xuất Uy Tín
Nhà máy uy tín: Buymed hợp tác với các nhà máy dược phẩm hàng đầu, uy tín như Boston, Bidiphar, Tipharco,... và nhiều đối tác đáng tin cậy khác để đảm bảo từng sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt. Bên cạnh đó, quy trình sản xuất được tối ưu, giữ chất lượng nhưng giảm giá thành, nhờ đó cũng cấp sản phẩm tốt và giá cạnh tranh hơn cho nhà thuốc.
3/ Giá Tốt, Lợi Nhuận Bền Vững
Thuốc RX Buymed là những sản phẩm chất lượng cao với giá thành cạnh tranh hơn so với các sản phẩm tương đương trên thị trường.
Với chiến lược quản lý giá hiệu quả và bán độc quyền qua kênh thuocsi.vn giúp ngăn chặn tình trạng phá giá, đảm bảo biên lợi nhuận bền vững cho các chủ nhà thuốc.
Thông qua chiến lược chiến lược giá và phân phối, Buymed không chỉ cung cấp sản phẩm chất lượng mà còn tạo ra một hệ sinh thái kinh doanh bền vững, nơi các nhà thuốc là đối tác của Buymed có thể phát triển mạnh mẽ và thịnh vượng.
NIỀM TIN XÂY DỰNG TỪ CAM KẾT CHẤT LƯỢNG
Mỗi sản phẩm mang thương hiệu Buymed không chỉ là một cam kết về chất lượng, mà còn là một lời hứa với cộng đồng chăm sóc sức khỏe Việt Nam. Chúng tôi tự hào khi được hơn 35.000 nhà thuốc tin tưởng và lựa chọn. Việc gắn tên Buymed trên từng sản phẩm thể hiện trách nhiệm của chúng tôi trong việc đảm bảo mỗi viên thuốc đến tay người bệnh đều đạt chuẩn chất lượng cao nhất.
Sự tin tưởng này được xây dựng qua thời gian, dựa trên những cam kết mạnh mẽ về chất lượng và dịch vụ. Khi một nhà thuốc chọn bán sản phẩm mang thương hiệu Buymed, họ không chỉ cung cấp một loại thuốc, mà còn chia sẻ cùng chúng tôi sứ mệnh mang đến giải pháp chăm sóc sức khỏe tốt nhất cho cộng đồng. Đây chính là nền tảng cho mối quan hệ bền chặt giữa Buymed - Nhà thuốc đối tác - Người bệnh.
Chi tiết thành phần | Liều lượng |
---|---|
Paracetamol (Acetaminophen) | 500mg |
Paracetamol 500mg Mebiphar (C/500v) được dùng điều trị các triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa hoặc/và sốt.
Đau:
Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa. Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng. Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thế salicylat để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.
Sốt:
Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt do mọi nguyên nhân nhưng không làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.
Liều dùng:
Sản phẩm này dành riêng cho người lớn và trẻ em từ 27kg (khoảng 8 tuổi trở lên).
Ở trẻ em liều lượng phải được xác định theo trọng lượng của trẻ.
Liều dùng paracetamol hàng ngày được khuyến cáo khoảng 60 mg/kg/ngày, chia làm 4 hoặc 6 lần, khoảng 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 10 mg/kg mỗi 4 giờ.
Đối với trẻ từ 27 đến 40kg (khoảng 8 - 13 tuổi): viên 500 mg/lần, lặp lại nếu cần sau 6 giờ, không quá 4 viên một ngày.
Đối với trẻ từ 41 đến 50kg (khoảng 12 - 15 tuổi): viên 500 mg/lần, lặp lại nếu cần sau ít nhất 4 giờ, không quá 6 viên một ngày.
Đối với người lớn và trẻ em cân nặng hơn 50kg (thường thì trên 15 tuổi): 1 - 2 viên nén 500 mg/lần, lặp lại nếu cần sau ít nhất 4 giờ. Không nên vượt quá 3g một ngày hoặc 6 viên một ngày. Tuy nhiên, trong trường hợp đau dữ dội, liều tối đa có thể tăng lên đến 4g một ngày hoặc 8 viên một ngày. Các lần dùng thuốc phải cách nhau ít nhất 4 giờ.Ở trẻ em, các lần dùng thuốc phải cách nhau tốt nhất là 6 giờ và ít nhất 4 giờ.Ở người lớn, các lần dùng thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ.
Liều tối đa được khuyến cáo:
Ở trẻ dưới 40kg, tổng liều paracetamol không được vượt quá 80 mg/kg/ngày.
Ở trẻ em từ 41kg đến 50kg, tổng liều paracetamol không được vượt quá 3 g/ngày.
Ở người lớn và trẻ trên 50kg, tổng liều paracetamol không được vượt 4 g/ngày.
Trong trường hợp suy thận khoảng cách giữa hai liều điều trị nên theo bảng sau và liều paracetamol không được vượt quá 3g một ngày hoặc 6 viên một ngày: 1
Người lớn dưới 50kg.
Mất nước.
Suy gan vừa và nhẹ.
Nghiện rượu.
Trữ lượng glutathion thấp như suy dinh dưỡng mãn tính, nhịn ăn, sụt cân, trên 75 hoặc trên 65 tuổi, viêm gan virut mạn tính và HIV, xơ nang, bệnh Gilbert.
Trong trường hợp đau - sốt quá 3 ngày không nên tiếp tục điều trị bằng paracetamol mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
Cách dùng:
Dùng đường uống. Uống nguyên viên hoặc có thể bẻ nhỏ ra với một ít thức uống (nước, sữa, nước ép trái cây).
Paracetamol 500mg Mebiphar (C/500v) chống chỉ định với các đối tượng:
Người bệnh quá mẫn với paracetamol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Suy gan nặng.
Tương tác của thuốc:
Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Dữ liệu nghiên cứu còn mâu thuẫn nhau và còn nghi ngờ về tương tác này.
Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
Dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
Probenecid có thể làm giảm đào thải paracetamol và làm tăng thời gian nửa đời trong huyết tương của paracetamol.
Isoniazid và các thuốc chống lao làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.
Colestyramin: Colestyramin làm giảm tốc độ hấp thu của paracetamol.
Metoclopramid và domperidon: Metoclopramid và domperidon làm tăng hấp thu paracetamol. Tuy nhiên, cần tránh sử dụng đồng với thời các thuốc này.
Paracetamol có thể ảnh hưởng đến đặc tính dược động học của chloramphenicol. Cần cân nhắc khi sử dụng đồng thời Paracetamol 500mg với chloramphenicol đặc biệt là những bệnh nhân suy dinh dưỡng.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Để nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Biểu hiện:
Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin-máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol.
Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lả; thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đều; huyết áp thấp; và suy tuần hoàn. Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối do tác dụng ức chế trung tâm, tác dụng này chỉ xảy ra với liều rất lớn. Sốc có thể diễn ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê.
Cách xử trí:
Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N- acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol.
Nếu không có N-acetylcystein, có thể dùng methionin. Nếu đã dùng than hoạt trước khi dùng methionin thì phải hút than hoạt ra khỏi dạ dày trước. Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối do chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.