A member of
Buymed Group
Tuyển dụngHỗ trợ
Symbicort 160/4.5-0
Symbicort 160/4.5-0

Symbicort 160/4.5

Feature
Hàng chính hãng100%
Feature
GiaoTrong 24H:
Freeship cho đơn hàng từ50K
Feature
GiaoNhanh 2H:
Freeship cho đơn hàng từ300K

Về sản phẩm

Dược sĩLê Hồng Bích Ngọc
Đã kiểm duyệt nội dung

Dạng bào chế: Thuốc hít

Thương hiệu: Astrazeneca

Nhà sản xuất: Astrazeneca Pharmaceutical Co., Ltd

Thành phần chính: Budesonid, Formoterol

Nước sản xuất: Sweden

Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 120 liều xịt

Thông tin chung

Symbicort Rapihaler của Công ty Astrazeneca, thành phần chính là budesonide, formoterol.
Thuốc có tác dụng điều trị hen suyễn cho người lớn và trẻ vị thành niên.
Symbicort Rapihaler được bào chế dạng hỗn dịch nén dưới áp suất dùng để hít, đóng gói theo quy cách hộp gồm 1 túi nhôm chứa 1 bình xịt 120 liều.

Sản phẩm này là thuốc
Link tra cứu số đăng kí thuốc: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index

Thành phần
Chi tiết thành phầnLiều lượng
Budesonid160mcg
Formoterol4.5mcg
Chỉ định

Điều trị hen (suyễn) khi liệu pháp kết hợp (corticosteroid hít và chất chủ vận beta - 2 tác dụng kéo dài) thích hợp ở người lớn và trẻ vị thành niên.

Bao gồm: 

  • Bệnh nhân vẫn còn triệu chứng khi sử dụng liệu pháp corticosteroid dạng hít. 
  • Bệnh nhân được điều trị thường xuyên bởi chất chủ vận beta-2 kéo dài và liệu pháp corticosteroid dạng hít. 
  • Symbicort Rapihaler 100/6 không được dùng cho liệu pháp điều trị duy trì và giảm triệu chứng hen (SMART: Symbicort maintenance and reliever therapy).
Liều lượng

Hen (suyễn)
Symbicort Rapihaler được sử dụng như liệu pháp duy trì thường xuyên, cùng với thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh để giảm triệu chứng. Bệnh nhân được khuyên luôn có sẵn thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh để giảm triệu chứng.
Việc tăng sử dụng thuốc giãn phế quản để giảm triệu chứng cho thấy bệnh hen đang diễn tiến nặng hơn và cần phải đánh giá lại liệu pháp điều trị hen. Liều lượng của Symbicort Rapihaler nên được cá thể hóa theo mức độ nghiêm trọng của bệnh. Khi việc kiểm soát hen đã đạt được, liều dùng nên được chỉnh xuống liều thấp nhất mà hiệu quả kiểm soát hen vẫn được duy trì.
Người lớn và trẻ vị thành niên (≥12 tuổi)
2 nhát xịt Symbicort Rapihaler (100/6), 2 lần/ngày.
Liều duy trì hàng ngày được khuyến cáo tối đa là 4 nhát xịt (2 nhát xịt, 2 lần/ngày tương đương 400μg budesonid/24μg formoterol).
Cách dùng:
Hướng dẫn để dùng Rapihaler đúng cách.

Ở mỗi lần xịt Symbicort Rapihaler, một lượng hỗn dịch thuốc được phóng ra từ bình xịt với tốc độ cao. Khi bệnh nhân hít qua đầu ngậm cùng lúc với ấn bình xịt, thuốc sẽ theo luồng khí hít vào phế quản.
Chú ý: Các hướng dẫn quan trọng cho bệnh nhân:
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trong tờ "Thông tin kê toa" được cung cấp trong mỗi hộp Symbicort Rapihaler.
Lắc kỹ bình xịt trước mỗi lần sử dụng để hỗn hợp được pha trộn đúng cách.
Khởi động bình xịt bằng cách xịt 2 lần vào trong không khí đối với bình xịt mới hoặc bình xịt không được sử dụng nhiều hơn một tuần hoặc nếu bình xịt bị rơi.
Cho đầu ngậm vào trong miệng. Hít vào chậm và sâu đồng thời ấn bình xịt để giải phóng thuốc. Tiếp tục hít vào và nín thở trong khoảng 10 giây hoặc đến khi cảm thấy thoải mái. Lắc lại bình xịt lần nữa và lặp lại bước này cho lần hít thứ hai.
Súc miệng với nước sau khi sử dụng liều duy trì để giảm thiểu nguy cơ nhiễm nấm hầu - họng.
Thường xuyên vệ sinh đầu ngậm của bình xịt, ít nhất mỗi tuần một lần với vải sạch khô. Không đặt bình xịt vào trong nước.

Hướng dẫn sử dụng dùng Symbicort Rapihaler với buồng đệm

Sử dụng Symbicort Rapihaler với buồng đệm được khuyến cáo cho các bệnh nhân gặp khó khăn trong việc kết hợp hít với xịt, trẻ em hay người lớn tuổi, để mang lại hiệu quả điều trị tốt hơn.
Chú ý điều này đặc biệt quan trọng cần hướng dẫn cho bệnh nhân:
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng được để trong buồng đệm.
Sau mỗi nhát xịt, liều thuốc được giải phóng vào buồng hít. Buồng hít được làm trống sau hai hơi thở chậm và sâu. Trẻ nhỏ có thể cần thở 5 đến 10 lần qua đầu ngậm. Với các nhát xịt tiếp theo, quá trình được lặp lại.
Với trẻ nhỏ không thể thở qua đầu ngậm, có thể sử dụng mặt nạ. Mặt nạ phù hợp có sẵn cho mỗi đối tượng bệnh nhân và cần chú ý để đảm bảo sự thích hợp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế

Chống chỉ định - Cách dùng

Mẫn cảm với budesonid, formoterol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tương tác thuốc

Tương tác dược động học 

  • Chuyển hóa của budesonid chủ yếu qua trung gian bởi enzym CYP3A4. Các chất ức chế mạnh CYP3A4 (như ketoconazol, itraconazol, voriconazol, posaconazol, clarithromycin, telithromycin, nefazodon và thuốc ức chế protease HIV) có thể làm tăng đáng kể nồng độ budesonid huyết tương và nên tránh dùng đồng thời các thuốc này. Nếu không thể thì khoảng thời gian giữa việc dùng chất ức chế và budesonid nên càng cách xa càng tốt. 
  • Điều này ít có ý nghĩa lâm sàng khi điều trị ngắn hạn (1 - 2 tuần) với ketoconazol, nhưng cần xem xét khi điều trị lâu dài với ketoconazol hoặc các chất ức chế mạnh CYP3A4 khác.

Tương tác dược lực học 

  • Các thuốc chẹn thụ thể beta

Các thuốc chẹn thụ thể beta, đặc biệt là loại không chọn lọc có thể ức chế một phần hoặc hoàn toàn tác dụng của các chất chủ vận beta-2. Các thuốc này cũng có thể làm tăng sức cản đường thở, vì vậy không khuyến cáo sử dụng các thuốc này cho bệnh nhân hen suyễn. 

  • Các thuốc cường giao cảm khác

Các chất kích thích β-adrenergic hoặc amin cường giao cảm như ephedrin không nên được dùng đồng thời với formoterol, vì hiệu lực cộng dồn. Các bệnh nhân đã sử dụng liều cao amin cường giao cảm không nên sử dụng formoterol. 

  • Các dẫn xuất xanthin, mineralocorticosteroid và các thuốc lợi tiểu

Giảm kali máu có thể xảy ra do liệu pháp sử dụng các chất chủ vận beta-2 và có thể tăng lên nếu điều trị kết hợp với các dẫn xuất xanthin, mineralocorticosteroid và các thuốc lợi tiểu. 

  • Các chất ức chế monoamin oxida, các thuốc chống trầm cảm ba vòng, quinidin, disopyramid, procainamid, phenothiazin và kháng histamin

Các tác động bất lợi trên tim mạch của formoterol có thể trầm trọng hơn do dùng đồng thời với các thuốc có tác dụng kéo dài khoảng QT và làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp thất. Vì những lý do này cần thận trọng khi sử dụng formoterol cho những bệnh nhân đang dùng các chất ức chế monoamin oxida, các thuốc chống trầm cảm ba vòng, quinidin, disopyramid, procainamid, phenothiazin hoặc kháng histamin liên quan đến kéo dài khoảng QT (terfenadin, astemizol).

Hơn nữa, L-Dopa, L-thyroxin, oxytocin và rượu có thể ảnh hưởng tính dung nạp của tim đối với thuốc cường giao cảm beta-2.

Dùng đồng thời với các chất ức chế monoamin oxida kể cả những tác nhân có đặc tính tương tự như furazolidon và procarbazin có thể thúc đẩy phản ứng tăng huyết áp.

Tăng nguy cơ loạn nhịp tim ở bệnh nhân đang gây mê với hydrocarbon halogen hóa.

Dùng đồng thời với các thuốc cường giao cảm beta khác hoặc các thuốc kháng cholinergic có thể có tác động giãn phế quản cộng hợp mạnh.

Giảm kali máu có thể làm tăng khuynh hướng loạn nhịp tim ở bệnh nhân điều trị bằng digitalis glycosid.

Bảo quản
  •  Không bảo quản trên 30°C. Bảo quản bình xịt với đầu ngậm quay xuống. 
  • Đậy nắp đầu ngậm sau khi sử dụng Symbicort Rapihaler.
Quá liều
  •  Quá liều formoterol có thể sẽ dẫn đến tác động điển hình của các chủ vận beta-2 adrenegic: Run rẩy, nhức đầu, đánh trống ngực và nhịp tim nhanh. Kiểm soát nồng độ kali huyết thanh có thể được khuyến cáo. Hạ huyết áp, nhiễm toan chuyển hóa, hạ kali máu, tăng đường huyết có thể xảy ra. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng có thể được chỉ định. Các thuốc chẹn beta cần thận trọng khi sử dụng vì có khả năng gây co thắt phế quản ở bệnh nhân nhạy cảm. Liều định chuẩn 120μg dùng trong 3 giờ ở bệnh nhân tắc nghẽn phế quản cấp không gây quan ngại về mặt an toàn. 
  • Quá liều cấp budesonid, thậm chí ngay cả khi dùng các liều quá mức, không là một vấn đề lâm sàng. Tuy nhiên, nồng độ cortisol huyết tương sẽ giảm và số lượng, tỷ lệ bạch cầu trung tính sẽ tăng lên. Số lượng và tỷ lệ của các tế bào lympho và bạch cầu ái toan sẽ đồng thời giảm. Khi sử dụng lâu dài các liều quá mức, có thể xảy ra các tác động glucocorticosteroid toàn thân như là cường năng vỏ thượng thận và ức chế tủy thượng thận. 
  • Ngưng dùng Symbicort Rapihaler hoặc giảm liều budesonid sẽ loại bỏ tác dụng này, mặc dù cơ chế tác dụng ức chế trục HPA có thể diễn ra chậm hơn.
Sản phẩm tương tự
Circa Logo in FooterBộ công thương đã thông báo
A member of
Buymed Group
  • Số GCNĐKDN: 0317045088
  • Số GCN đủ điều kiện kinh doanh dược: 15702/ĐKKDD-HCM do Sở y tế Thành phố Hồ Chí Minh cấp theo quyết định số 5728/QĐ-SYT ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Giám đốc Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Loại hình kinh doanh: Cơ sở bán lẻ thuốc, Nhà thuốc
  • Giấy phép kinh doanh